Fermentix

Mã sản phẩm: 79D91E3B | Lượt xem: 12551
Tiêu hóa khỏe-ăn ngon miệng-tăng hấp thu giúp bé nhanh lớn
FERMENTIX Plus Men vi sinh số 1 Châu Âu. ( sản xuất tại Italia )
Fermentix


Thành phần: Mỗi lọ dung dịch 10 ml chứa:

Tyndallized Lactobacillus acidophilus HA 122:           8.109 CFU

Tyndallized Lactobacillus casei HA 108:                     2.109 CFU

Arabinogalactan:                                                        250 mg

Niacin (Vitamin PP):                                                    4,8 mg

Thiamine (Vitamin B1):                                              0,33 mg

Riboflavin (Vitamin B2):                                             0,42 mg

Pyridoxine (Vitamin B6):                                             0,42 mg

Cyanocobalamin (Vitamin B12):                                 0,42 mg

Fructose, citric acid, flavor, potassium, sorbate, sodium benzoate vừa đủ 10 ml.

Công dụng:

Giúp cân bằng hệ vi sinh vật có ích (lợi khuẩn) của đường ruột.

Giúp tăng cường tiêu hóa, tăng cường hấp thu các chất dinh dưỡng và các vitamin

Giúp giảm tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu, sống phân, rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh,

Đối tượng sử dụng:

-Trẻ em rối loạn tiêu hóa, biếng ăn, chậm lớn hay đi ngoài phân sống.

-Trẻ em và người lớn bị đầy bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, phân sống, loạn khuẩn đường ruột do dùng kháng sinh kéo dài.

-Các trường hợp rối loạn đại tiện do các bệnh tại đường tiêu hóa như: viêm đại tràng, hội chứng kích thích đường ruột,ngộ độc thức ăn...

Cách dùng:

-Trẻ em dưới 1 tuổi: theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ

-Trẻ em 1-2 tuổi: Nên theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Có thể dùng 5ml – 10ml/ ngày, ngày  uống 1 lần

-Trẻ từ 2- 6 tuổi: uống 10ml/ lần, ngày 1 lần (có thể chia làm 2 lần)

-Trẻ em 7- 9 tuổi: uống 10 ml/ lần, ngày 2 lần

-Thiếu niên và người trưởng thành: 10 ml/ lần, ngày 3 lần.

Khuyến cáo:

Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Trẻ em dưới 1 tuổi nên tham khảo thêm ý kiến thầy thuốc trước khi dùng.

Bảo quản:

Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em. Nên bảo quản ngăn mát tủ lạnh

Sản xuất tại Ý:

PHYTO GARDA s.r.– ITALY (Europe)


Giải pháp hiệu quá cho hệ tiêu hóa
* Giúp cân bằng hệ Vi sinh vật có ích (LỢI KHUẨN) của đường ruột.
* Giúp tăng cường tiêu hóa, tăng cường hấp thu các chất dinh dưỡng và các vitamin.
* Giúp giảm tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu, sống phân, rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh.
Để biết thêm về sản phẩm FERMENTIX Plus vui lòng liên hệ về công ty Lophaco Sđt 0383 855 862 
Số điện thoại tư vấn 0383 855862/ 0974 501 699

Công ty TNHH TM Lophaco.địa chỉ : số 73 đường Vệ Định- K8 Phường Đội Cung- Tp Vinh - Nghệ AN
web: http://duocphamlophaco.vn
email: congtylophaco.vn@gmail.com
KHÁI NIM MEN VI SINH
Các mẹ tìm hiểu điều này nhé!
Sự lựa chọn vô giá cho bé yêu!
  • Chúng ta cần phân biệt sự khác nhau giữa men vi sinhmen tiêu hóa ( Enzym). Men vi sinh ( Probiotic) là những vi sinh vật ( vi khuẩn hay nấm men) nếu được đưa vào cơ thể với số lượng hợp lý sẽ tốt cho đường tiêu hóa và sức khỏe.
    Trong đường tiêu hóa có rất nhiều chủng vi khuẩn hữu ích, chúng ta thường hay gặp chủng vi khuẩn hữu ích chính:
    : là trực khuẩn gram ( + ) có dạng hình que hay hình cầu. Môi trường sống chủ yếu trên đất nên chứa carbohydrat ( lớp chất nhầy đường tiêu hóa người). Các loại thường gặp: Lactobaciluus acidophilus, lactobacilus caei, Lactobacillus plantarum....
Bifidobacterium thuộc nhóm vi khuẩn Gram ( + ), có dạng hình que, là trực khuẩn kị khí, không sinh bào tử, ưa ẩm, nhiệt độ sinh trưởng tốt nhất là 31 độ. Các loại thường gặp: bifidobacterium difidum, bifidobacterium breve, bifidobacterium anfantis ...
  • Trên thị trường các sản phẩm men vi sinh ( probiotic ) thường có 2 loại : men vi sinh sống (Live bacteria ) và men vi sinh bất hoạt ( Tyndallized bacteria )
  • Men vi sinh sống ( Live bacteria ): do nhạy cẩm với nhiệt độ, độ ẩm nên chúng dễ bị chết ( giảm số lượng ) khi đưa ra thị trường. Thật đáng tiếc, chúng ta ít nghe được bản phân tích, kiểm tra các nội dung được công bố trên nhãn hàng hóa xem có đúng về chủng loại không? Các nhà chuyên môn hoàn toàn tin tưởng vào nhà sản xuất cam kết đảm bảo chất lượng đã công bố trên bao bì về chủng loại và số lượng.
    Men vi sinh bất hoạt ( tyndallized bacteria ): là nhóm các vi khuẩn dã bất hoạt bằng kiểm soát nhiệt và không làm phá hủy hoặc biến đổi cấu trúc tế bào. Các mục tieu bảo vệ bệnh đường ruột và tăng cường sức khỏe dễ đạt được khi chúng ta sử dụng dạng vi khuẩn bất hoạt ( tyndallized bacteria = Heat killed bacteria) vì:
  • Vi khuẩn được diệt bằng phương pháp kiểm soát nhiệt, chúng hoàn toàn không làm thay đổi cấu trúc tế bào và chủng loại, ngoài ra chúng còn có khả năng kháng lại các tác dụng của môi trường axid dạ dày, dịch mật, các thuốc dùng cùng ( kháng sinh ). Điều này đồng nghĩa với các tác dụng điều trị bệnh của chúng không hề bị giảm hoặc mất.
    Các đề tài nghiên cứu còn cho công bố các tác dụng vượt trội của các loại vi khuẩn này đối với các bệnh về đường tiêu hóa và bệnh mạn tính khác.
CÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
  1. Fermentix Plus Junior- Hỗ trợ điều trị ỉa chảy cấp và mạn.
Ỉa chảy cấp tính và mạn tính là dấu hiệu bệnh lý do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra như: virus, nhiễm khuẩn, nhiễm độc, nhiễm kí sinh trùng, các tổn thương thực thể đường tiêu hóa, tác dụng phụ của các loại thuốc điều trị bệnh ( Kháng sinh, chạy xạ, hóa chất trong ung thư), dùng thuốc dài ngày để điều trị bệnh mạn tính. Có rất nhiều đê tài nghiên cứu và các bài viết về tác dụng phụ của men Probiotic trong điều trị ỉa chảy cấp và mạn tính được đăng tải trên tạp chí Y Học trên thế giới, một trong số đó là:
  1. Fermentix Plus Junior – Hỗ trợ điều trị Ỉa Chảy khi dùng kháng sinh: tạp chí J.Am acad Nurse Paract tháng 7/2011: 23(6):269-74. (Avadhani A< Miley H.probiotics for prevention of antibiotic- asociated diarhea and Clostridium dificile- asociated in hospitalized adults- ameta- analysis. J Am Acad Nurse Pract.2011 Jun;23(6):269-74).
Hiện nay trình trạng sử dụng kháng sinh không đúng ở các nước đang phát triển và chậm phát triển gây ra hậu quả hết sức nghiêm trọng cho người bệnh và xã hội:
(1). Tỷ lệ vi khuẩn kháng thuốc tăng cao gây khó khăn và tốn kém trong điều trị bệnh.
(2). Gây ỉa chảy do loạn khuẩn đường ruột dẫn đến tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng còi xương cao.
- Khi dùng kháng sinh điều trị dài ngày thường gây ra các tác dụng phụ là ỉa chảy và trên thế giới đã thành lập ra một hiệp hội nghiên cứu về vấn đề này. Mục đích của bài viết này là để tổng hợp các nghiên cứu có sẵn về vai trò của men Probiotic (L.acidophillus và L.casei) để ngăn ngừa và điều trị ỉa chảy khi ùng kháng sinh và ỉa chảy do Clostridium (Clostridium difficile Asociated Diarrhea – CDAD).
- Kết quả: (1) Các nghiên cứu chỉ ra rằng, khi dùng Probiotic giảm được số ngày nằm điều trị tại các cơ sở y tế lên tới 44% cho nhóm ADD và 71% cho nhóm CDAD. (2) Số ngày điều trị kéo dài hoặc nhập viện trở lại thường gặp ở các trường hợp ỉa chảy (ADD/CDAD) dẫn đến hệ quả là chi phí điều trị cao, mất nhiều ngày công lao động của người bệnh. (3) Đưa ra được một chiến lược chung cho việc sử dụng kháng sinh: Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng kháng sinh, ưu tiên sử dụng các nhóm có khả năng nhạy cảm cao. (4) Sử dụng phối hợp cùng Probiotic .(L.acidophillus và L.casei) để giảm các hậu quả gây ra bởi ADD và CDAD
2. Fermentix Plus Junior- Hỗ trợ điều trị IBS- Hội chứng kích thích đường ruột
2.1. Tạp chí J.Clin. Gastroenteroltháng 3 năm 2012; 46(3):220-7: Nghiên cứu mù đôi về vai trò điều trị của men vi sinh và Probiotic trên bệnh nhân bị kích thích đường ruột: Cả 2 yếu tố - triệu chứng và phân tích vi sinh vật trong phân.
- Đặt vấn đề: Đánh giá tác dụng của men Probioti trong điều trị triệu chứng bệnh nhân IBS và sự thay đổ hệ vi sinh vật trong đường tiêu hóa bệnh nhân bị IBS cisiar chảy mạn tính.
- Phương pháp: Nhóm gồm 50 bệnh nhân bị IBS được chọn ngẫu nhiên cho dùng giả dược hoặc Probiotic (Lactobacillus acidophilus, L.Plantarum, L.rhamnosus, Bifidobacterium breve, B.lactis, B.longum) với liều 10 tỉ CFU/ngày ×8 tuần. Sau 10 tuần tính từ khi dùng sản phẩm vi sinh, chúng ta đánh giá tổng thể triệu chứng của bệnh nhân Ibs
- Kết quả: (1) Các triệu chứng giảm đáng kể và kéo dài thêm 4-5 tuần tiếp theo sau khi ngừng dùng. (2) Chỉ số “happines” của bệnh nhân tăng (tác động các triệu chứng cụ thể, thông số phân và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bị IBS. (3) Các xét nghiệm phân tích hệ vi sinh đường ruột bằng phản ứng chuỗi polymerase biến tính điện gradient (DGGE)- Tỷ lệ đáp ứng của nhóm dùng men vi sinh cao hơn so với giả dược đáng kể (48% so với 12%). (4) Tính đồng nhất phân cải thiện đáng kể trong nhóm chế phẩm sinh học so với nhóm dùng giả dược. (5) So sánh biến tính gradient của hệ vi sinh vật trong phân cho thấy tỷ lệ giữa trước và sau khi điều trị ở nhóm dùng men vi sinh cao hơn đáng kể trong nhóm giả dược (69% so với 56,5%).
- Kết luận: Dùng men Probiotic có hiệu quả tốt trong điều trị triệu chứng và cải thiện đồng nhất của phân trong bệnh nhân IBS. Xét nghiệm phân cho thấy sự ổn định của hệ vi sinh vật đường ruột được cải thiện rõ ràng.
(2.2) Tạp chí J.Gastroenterol Hepatrol tháng 1 năm 2014;29(1):52-9 Đăng tải ( Yoon JS, Sohn W, Lee Oy, Lee SP, Jun DW, Lee HL< Yoon C, Choi HS, Chung WS, Seo JG. Effect of multispecies probiotic on irritable bowel syndrome: A randomized, double- blind, placebo- controlled trial, J Gastroenterol Hepatol. 2014 jan;29(1):52-9)- Nghiên cứu tác dụng của men vi sinh (Probiotic) và Prebiotic trên bệnh nhân bị hội chứng “ Kích thích đường ruột” (IBS)
(2.3). Ducrotte P, Sawant P, Jayanthi V. Clincial trial: Lactobacillus plantarum 299v (DSM 9843) inproves symptoms of iritable bowel syndrome.World J Gastroenterol.2012 Aug 14;18(30):4012-8) Vai trò của men Probiotic trong điều trị triệu chứng IBS
3. Fermentix Plus Junior – Hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày do HP.
3.1 Tạp chí Rev Esp Enferm Digtháng 9 năm 2013; 105(8):445 -453: ( Zheng X, Lyu L, Mei Z. Lactobacillus-containing probiotic supplepmentation increases Helicobacterpylori eradication rate: Evidence from a meta-analysis. Rev Esp Enferm Dig. 2013 Sep; 105 (8):445-453 –Nghiên cứu vai trò men vi sinh Lactobacillus trong việc tiêu diệt và thải trừ HP trên bệnh nhân.
Hiện nay, phác đồ điều trị  viêm loét do HP được áp dụng rộng rãi là kết hợp 3 chất: Chặn bơm proton + Amoxiclin + Clarithromycin, tuy nhiên trong một số trường hợp cho kết quả điều trị không cao.
Mục đích của nghiên cứu – Chúng tôi đánh giá hiệu quả điều trị của men Probiotic trong diệt và thải trừ HP, mặt khác nghiên cứu dùng men Probiotic để giảm thiểu tác dụng không mong muốn khi dùng phác đồ điều trị 3 chất trên.
Phương pháp nghiên cứu : ( nhóm 1) cho bệnh nhân dùng Pantoprazole 40mg + Amoxiclin 1000mg + Clarithromycin 500mg và dùng thêm Probiotic vào buổi sáng trước khi ăn.Thời gian điều trị là 14 ngày với liều 5 tỉ CFU/ ngày. ( nhóm 2) Dùng Pantoprazole 40mg + Amoxiclin 1000mg + Clarithromycin 500mg trong thời gian 14 ngày.
Đánh giá kết quả qua xét nghiệm HP: Sau 4 tuần điều trị, nhóm 1 cho kết quả âm tính với HP là 88% và nhóm 2 kết quả là 68%
Đánh giá các triệu chứng khác: nhóm 1 cho kết quả rất tốt với các dấu hiệu như: không ỉa chảy, táo bón, giảm đau tức thượng vị.....
3.2 Tạp chí Ann Pharmacother tháng 7 năm 2011; 45( 7-8):960-6 ( Wilhelm SM, Johnson JL, Kale- Pradhan PB. Treating bugs with bugs: the role of probiotics as adjuntive therapy for Helicobacter pylori. Ann Pharmacother. 2011 Jul; 45( 7-8): 960-6)- Nghiên cứu vai trò bổ trợ của men vi sinh trong điều trị HP và cân bằng các rối loạn trong bệnh viêm, loét dạ dày do HP.
3.3 Tạp chí Turk J Gastroenterol tháng 9 năm 2010; 21(3): 212-7 ( Yasar B, Abut E Kayadibi Toros B, Sezith M, Akkan O, Kurdas O. Efficacy of probiotic in helicobacter pylori eradication therapy. Turk J Gatroenterol. 2010 Sep;21 (3): 212-7.)- Nghiên cứu hiệu quả điều trị của men vi sinh với việc tiêu diệt và loại trừ HP.Z
4.Fermentix Plus Junior – HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ “ TÁO BÓN”
 
4.1 Tạp chí Nutr J ngày 23 tháng 2 năm 2011; 10:19. ( Tabbers MM, de Milliano l, Roseboom MG, Benniga MA. Is Bifidobacterium breve effective in the treatment of childhood constipation? Results from a pilot study. Nutr J.2011 Feb 23;10:19.)- Đăng tải nghiên cứu tác dụng cảu men bifidobac- tirium trong điều trị táo bón ở trẻ nhỏ.
4.2 Tạp chí Clin Nutr tháng 12/2013; 32(6):928-34.( Jayasimhan S, Yap NY, Rajandram R, Chin KF. Efficacy of microbial cell preparation in improving chronic constipation: a randomized, double- bind, pacebo- controlled trial. Clin Nutr. 2013 Dec; 32(6): 928-34)- Nghiên cứu vai trò của men vi sinh ( Probiotic) với bệnh nhân táo bón mạn tính bằng phương pháp nghiên cứu mù đôi có đối chứng.
5. Fermentix Plus Junior – HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ “ RỐI LOẠN TIÊU HÓA” do không dung nạp đường.

5.1 Rampengan NH, Manoppo J, Warouw SM. Comparison of efficacies between live and killed probiotics in children with lactose malabsorption. Southeast Asian J Trop Med Public Health.2010 Mar; 41 (2):474-81- So sánh tác dụng của men vi sinh bất hoạt trên bệnh nhi không dung nạp đường.
5.2 Tạp chí J.Clin Gastroenteroltháng 9 năm 2010; 44 suppl1: s22-5:( Del Giudice M, Leonardi S, Maiello N, Brunese FP. Food allergy and probiotics in childhood. J Clin Gastroenterol.2010 Sep; 44 Suppl 1:S22-5)  Nghiên cứu vai trò men vi sinh với bệnh dị ứng thức ăn ở trẻ nhỏ.
6. Fermentix Plus Junior – HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ “ VIÊM ĐƯỜNG RUỘT”  do nhiều nguyên nhân khác nhau.
6.1 Tạp chí Inflamm Bowel Dis tháng 1 năm 2014; 20(1):21-35 ( Shen J, Zuo ZX, Mao AP, Effect of probiotics on Inducing Remission and Maintaining Therapy in Ulcerative Colitis, Crohn’s Disease, and Pouchitis; Meta – analysis of Randomized Controlled Trials. Inflamm Bowel Dis. 2014. Jan; 20(1):21-35)- Nghiên cứu hiệu quả điều trị của men vi sinh trong điều trị và ổn định bệnh: Ulcerative Colitis, Crohn’s disease, Pouchitis.
7. Fermentix Plus Junior- HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ “ NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP”.
7.1 Tạp chí J Allergy Clin Immunol ngày 13 tháng 10 năm 2013; S0091-6749(13) 01307-9. Tác dụng của Probiotic và Prebiotic trong việc ngăn ngừa nhiễm virus Rhinivirus ở trẻ em đẻ non ( Luoto R, Ruuskanen O, Waris M, Kalliomaki M, Salminen S, Isolauri E. Prebiotic and probiotic supplementation prevents rhinovirus infections in preterm infants: A random nized, placebo- controlled trial. J Allergy Clin Immunol. 2013 Oct 13. Pii: S0091-6749( 13) 01307-9).